Chuyển Nhượng Dự Án Bất Động Sản

Chuyển Nhượng Dự Án Bất Động Sản Theo Luật Kinh Doanh BĐS 2023 Và Luật Đất Đai năm 2024

Việc chuyển nhượng dự án bất động sản được pháp luật điều chỉnh chặt chẽ nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan và hiệu quả quản lý nhà nước. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, các điều kiện và thủ tục chuyển nhượng đã được quy định cụ thể. Cùng tìm hiểu chi tiết để hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan.

(Ảnh minh họa)


1. Điều Kiện Chuyển Nhượng Dự Án Bất Động Sản

1.1. Điều Kiện Đối Với Dự Án Bất Động Sản

Căn cứ Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, dự án bất động sản muốn chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện:

  • Chấp thuận đầu tư:
    Được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư; với trường hợp bắt buộc, dự án phải được công nhận chủ đầu tư.
  • Quy hoạch và bồi thường:
    Có quy hoạch chi tiết được phê duyệt; hoàn thành bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
  • Hạ tầng kỹ thuật:
    Nếu chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, toàn bộ hạ tầng kỹ thuật phải được xây dựng xong đúng thiết kế và quy hoạch chi tiết.
  • Quyền sử dụng đất:
    Đất không có tranh chấp, không bị kê biên, không thuộc diện bị cấm giao dịch hoặc bị đình chỉ.
  • Trạng thái pháp lý:
    Dự án không bị đình chỉ, chấm dứt hoạt động, hoặc có quyết định thu hồi đất.
  • Giải chấp:
    Nếu dự án đang thế chấp, phải thực hiện giải chấp trước khi chuyển nhượng.
  • Khả năng tách biệt:
    Phần dự án chuyển nhượng phải có khả năng hoạt động độc lập với phần còn lại.

1.2. Điều Kiện Đối Với Bên Chuyển Nhượng

Chủ đầu tư chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Cam kết thực hiện dự án:
    Cam kết triển khai đúng nội dung đã được phê duyệt.
  • Nghĩa vụ tài chính:
    Hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính, bao gồm thuế, phí, lệ phí.
  • Ngành nghề kinh doanh:
    Nếu là cá nhân/tổ chức chuyển nhượng, phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh bất động sản.
  • Vốn chủ sở hữu:
    • Dự án dưới 20 ha: Vốn chủ sở hữu ≥ 20% tổng vốn đầu tư.
    • Dự án từ 20 ha trở lên: Vốn chủ sở hữu ≥ 15% tổng vốn đầu tư.
  • Tình trạng kinh doanh:
    Không bị đình chỉ hoặc cấm kinh doanh bất động sản.

2. Thẩm Quyền Cho Phép Chuyển Nhượng

Căn cứ Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, thẩm quyền xét duyệt chuyển nhượng dự án được chia như sau:

2.1. Thủ tướng Chính Phủ

  • Áp dụng với:
    Dự án bất động sản thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.
  • Thủ tướng có thể ủy quyền:
    Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng một phần dự án.

2.2. UBND Cấp Tỉnh

  • Áp dụng với:
    Dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quyết định chấp thuận đầu tư của UBND cấp tỉnh.

3. Thủ Tục Chuyển Nhượng Dự Án Bất Động Sản

3.1. Trường Hợp Do Thủ Tướng Chính Phủ Quyết Định

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị chuyển nhượng tại UBND cấp tỉnh.
Bước 2: UBND lấy ý kiến Bộ Xây dựng và các cơ quan liên quan.
Bước 3: Trình Thủ tướng phê duyệt chuyển nhượng (tối đa 45 ngày).
Bước 4: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng và bàn giao dự án.


3.2. Trường Hợp Do UBND Cấp Tỉnh Quyết Định

Bước 1: Nộp hồ sơ tại UBND cấp tỉnh.
Bước 2: UBND thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan liên quan (tối đa 30 ngày).
Bước 3: UBND cấp tỉnh ra quyết định cho phép chuyển nhượng.
Bước 4: Ký kết hợp đồng và bàn giao dự án.


3.3. Lưu Ý Với Bên Nhận Chuyển Nhượng

  • Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài, cần thực hiện thêm các thủ tục đất đai và đăng ký đầu tư theo quy định.

4. Kết Luận

Việc chuyển nhượng dự án bất động sản cần tuân thủ các điều kiện và thủ tục pháp luật quy định để đảm bảo quyền lợi các bên liên quan và hiệu quả quản lý nhà nước. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hoặc tư vấn chi tiết hơn, hãy liên hệ:

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

0866222823