Hạn Mức Nhận Chuyển Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Từ 01/8/2024

Hạn Mức Nhận Chuyển Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Từ 01/8/2024

Theo quy định mới tại Luật Đất đai 2024, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp đã được cụ thể hóa nhằm đảm bảo quản lý hiệu quả tài nguyên đất và đáp ứng nhu cầu sản xuất của cá nhân, tổ chức.

(Ảnh minh họa)


Hạn Mức Nhận Chuyển Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp

Căn cứ theo khoản 1 Điều 177 Luật Đất đai 2024, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp với hạn mức không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp cho mỗi loại đất.

Chi tiết hạn mức:

  1. Đối với đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối:
    • Tại khu vực Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long:
      • Hạn mức giao đất: Không quá 3 ha.
      • Hạn mức nhận chuyển quyền: Không quá 45 ha.
    • Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác:
      • Hạn mức giao đất: Không quá 2 ha.
      • Hạn mức nhận chuyển quyền: Không quá 30 ha.
  2. Đối với đất trồng cây lâu năm:
    • Khu vực đồng bằng:
      • Hạn mức giao đất: Không quá 10 ha.
      • Hạn mức nhận chuyển quyền: Không quá 150 ha.
    • Khu vực trung du, miền núi:
      • Hạn mức giao đất: Không quá 30 ha.
      • Hạn mức nhận chuyển quyền: Không quá 450 ha.
  3. Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng:
    • Hạn mức giao đất: Không quá 30 ha.
    • Hạn mức nhận chuyển quyền: Không quá 450 ha.

Căn Cứ Xác Định Hạn Mức Nhận Chuyển Quyền

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp được điều chỉnh dựa trên các yếu tố:

  • Điều kiện đất đai và công nghệ sản xuất: Phù hợp với đặc điểm địa phương và công nghệ canh tác hiện đại.
  • Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động: Hỗ trợ quá trình đô thị hóa và chuyển đổi ngành nghề tại khu vực nông thôn.
  • Quy định của từng địa phương: UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm ban hành hạn mức cụ thể, đảm bảo phù hợp với tình hình kinh tế – xã hội tại địa phương.

(Khoản 2 Điều 177 Luật Đất đai 2024)


Điều Kiện Chuyển Đổi Quyền Sử Dụng Đất Nông Nghiệp

Hộ gia đình, cá nhân có thể chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Giấy tờ hợp pháp:
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
    • Trường hợp thừa kế hoặc dồn điền đổi thửa, không cần giấy chứng nhận.
  2. Không có tranh chấp:
    • Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan có thẩm quyền.
  3. Không bị kê biên:
    • Quyền sử dụng đất không bị kê biên, không bị áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án.
  4. Thời hạn sử dụng đất:
    • Đất còn trong thời hạn sử dụng theo quy định pháp luật.
  5. Phạm vi chuyển đổi:
    • Chuyển đổi quyền sử dụng đất trong cùng đơn vị hành chính cấp tỉnh.

(Điều 45, Điều 47 Luật Đất đai 2024)


Tư Vấn Chi Tiết

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp là vấn đề quan trọng trong việc quản lý và sử dụng đất. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hoặc giải đáp thắc mắc, vui lòng liên hệ:

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

0866222823