Mức phạt tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Việc tự ý chuyển mục đích sử dụng đất mà không xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền là hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, có thể bị xử phạt hành chính với mức tiền lên đến hàng trăm triệu đồng. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp các trường hợp vi phạm và mức xử phạt chi tiết theo quy định pháp luật hiện hành.


Các Trường Hợp Không Được Tự Ý Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai 2024, chuyển mục đích sử dụng đất là việc thay đổi mục đích sử dụng đất từ loại này sang loại khác. Các trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp.
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  • Chuyển đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi quy mô lớn.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.
  • Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác có thu tiền sử dụng đất.
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp hoặc đất công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

Nếu tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp này mà không xin phép, cá nhân hoặc tổ chức sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 123/2024/NĐ-CP.


Mức Phạt Tự Ý Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất

Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất Trồng Lúa

Mức phạt khi tự ý chuyển đất trồng lúa được quy định tại Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP:

Diện tích đất Chuyển sang loại đất khác trong nhóm nông nghiệp Chuyển sang đất phi nông nghiệp Chuyển sang đất ở
Dưới 0,5 héc ta 2 – 3 triệu đồng 3 – 5 triệu đồng 20 – 30 triệu đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta 3 – 5 triệu đồng 5 – 10 triệu đồng 30 – 50 triệu đồng
Từ 1 héc ta đến dưới 3 héc ta 5 – 10 triệu đồng 10 – 20 triệu đồng 50 – 100 triệu đồng
Từ 3 héc ta trở lên 10 – 30 triệu đồng 20 – 50 triệu đồng 100 – 150 triệu đồng

Chuyển Mục Đích Sử Dụng Đất Rừng

Theo Điều 9 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, mức phạt khi chuyển đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất như sau:

Diện tích đất Chuyển sang nhóm nông nghiệp Chuyển sang đất phi nông nghiệp Chuyển sang đất ở
Dưới 0,5 héc ta 2 – 3 triệu đồng 3 – 5 triệu đồng 10 – 20 triệu đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta 3 – 5 triệu đồng 5 – 10 triệu đồng 20 – 50 triệu đồng
Từ 1 héc ta đến dưới 2 héc ta 5 – 10 triệu đồng 10 – 20 triệu đồng 50 – 100 triệu đồng
Từ 2 héc ta trở lên 10 – 30 triệu đồng 20 – 50 triệu đồng 100 – 150 triệu đồng

Chuyển Đất Nông Nghiệp Khác Sang Đất Chăn Nuôi Tập Trung

Theo Điều 11 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, mức phạt khi tự ý chuyển đất nông nghiệp khác sang đất chăn nuôi tập trung:

Diện tích đất Mức phạt
Dưới 0,1 héc ta 20 – 50 triệu đồng
Từ 0,1 héc ta trở lên 50 – 100 triệu đồng

Chuyển Đất Phi Nông Nghiệp Sang Mục Đích Khác

Theo Điều 12 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, mức phạt cụ thể như sau:

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở:
Diện tích đất Mức phạt
Dưới 0,02 héc ta 10 – 20 triệu đồng
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta 20 – 50 triệu đồng
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta 50 – 100 triệu đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta 100 – 150 triệu đồng
Từ 0,5 héc ta trở lên 150 – 200 triệu đồng

Chuyển đất sản xuất kinh doanh không phải đất thương mại sang đất thương mại:

Diện tích đất Mức phạt
Dưới 0,1 héc ta 10 – 20 triệu đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta 20 – 50 triệu đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta 50 – 100 triệu đồng
Từ 1 héc ta trở lên 100 – 200 triệu đồng

Biện Pháp Khắc Phục Hậu Quả

Ngoài xử phạt hành chính, người vi phạm phải:

  • Khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.
  • Nộp lại số lợi bất hợp pháp thu được từ hành vi vi phạm.

Liên Hệ Tư Vấn

Nếu cần hỗ trợ về quy trình chuyển mục đích sử dụng đất hoặc xử lý các vấn đề pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ:

0866222823