Xác định giá thuế GTGT đối với hoạt động nhượng bất động sản?

Hướng Dẫn Xác Định Giá Tính Thuế VAT Đối Với Hoạt Động Chuyển Nhượng Bất Động Sản Theo Quy Định Mới

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng tìm hiểu quy định mới về việc xác định giá tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) để hoạt động chuyển nhượng bất động sản được cập nhật theo Thông tư 13/2023/TT- BTC. Bài viết sẽ giải thích chi tiết cách tính thuế GTGT đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, các trường hợp loại trừ và giải pháp khai thuế sơ bộ liên quan.

Cập nhật Quy định Xác minh Giá tính thuế GTGT

Theo Thông tư 13/2023/TT-BTC, tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này có sửa đổi, bổ sung một số điều chỉnh của Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế VAT. Cụ thể, tại Điều 7, tài khoản 10, Thông tư 13 định nghĩa về giá tính thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Theo đó, giá tính thuế sẽ thực hiện theo quy định tại Điều 1, Nghị định số 49/2022/ND-CP ngày 29/7/2022 của Chính phủ.

Cách Xác Định Giá Tính Thuế VAT Theo Nghị Định 49/2022/ND-CP

Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế được xác định theo công thức sau:

Giá tính thuế GTGT = Giá chuyển nhượng bất động sản – Giá đất được trừ để tính thuế GTGT

Giá đất được trừ để tính thuế VAT được xác định chi tiết như sau:

  1. Trường hợp giao đất để bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán : Giá đất được trừ khi bao gồm tiền sử dụng đất phải tiết kiệm Nhà nước (không tính phần miễn, giảm) và chi phí bổ sung, giải phóng mặt bằng bằng.
  2. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất của Nhà nước : Giá đất được trừ khi là giá đất đấu giá.
  3. Trường hợp thiết kế đất để bắt đầu xây dựng cơ sở hạ tầng hoặc nhà để bán : Giá đất trừ khi là tiền tài trợ phải dành cho ngân sách Nhà nước và chi phí thiên thần, giải phóng mặt bằng. (Lưu ý: Từ ngày 01/7/2014, sẽ áp dụng theo quy định của Luật Đất đai năm 2013).
  4. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất : Giá đất trừ khi là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bao cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có). Cơ sở kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng đã được tính bằng quyền giá trị sử dụng đất.
  5. Trường hợp xây dựng – chuyển giao (BT) : Giá đất được trừ khi có giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật. Nếu giá đất chưa được xác định tại thời điểm ký hợp đồng BT, giá đất được trừ đi là giá thanh toán công trình do UBND cấp tỉnh quyết định.
  6. Trường hợp nhận vốn bằng quyền sử dụng đất : Giá đất trừ khi được ghi trong hợp đồng vốn. Nếu giá chuyển nhượng thấp hơn giá đất nhận vốn, chỉ được trừ giá đất theo giá chuyển nhượng.

Hồ Sơ Khai Thuế GTGT Đối Với Hoạt Động Chuyển Nhượng Bất Động Sản

Theo quy định tại Nghị định 126/2020/ND-CP, người nộp thuế phải thực hiện khai thuế tại cơ quan thuế nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Cụ thể:

  • Đối với dự án đầu tư cơ sở hạ tầng và nhà để chuyển nhượng , khai thuế tại cơ quan thuế nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
  • Đối với các trường hợp khác không thuộc quy định trên, hồ sơ khai thuế cần thiết cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và phân bổ thuế cho các tỉnh có hoạt động kinh doanh.

Điều Kiện Chuyển Dự Án Bất Động Sản

Dự án bất động sản muốn chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014 , bao gồm:

  • Dự án đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành bổ sung, giải nén các mặt bằng.
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất và không bị kê biên.
  • Chưa quyết định thu hồi dự án hoặc đất đai từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thông tư 13/2023/TT-BTC chính thức có hiệu lực từ ngày 14/4/2023 và việc áp dụng các quy định định nghĩa này sẽ giúp người nộp thuế và các bên liên quan hiểu rõ hơn về cách tính thuế VAT và các loại thuế tax khai báo quy trình.

Kết Luận

Việc xác định giá tính thuế VAT để hoạt động chuyển nhượng bất động sản ngày càng trở nên rõ ràng và cụ thể với các quy định trong Thông tư 13/2023/TT-BTC và Nghị định 49/2022/ND-CP. Các chủ thể kinh doanh bất động sản cần nắm chắc cá

( Nguồn : https://lawnet.vn/ )

Chi tiết liên hệ:

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Điện thoại: 0932888386 / 0866222823

Email: luatthaiduongfdihanoi@gmail.com

Website: https://luatthaiduonghanoi.comhttps://luatsudatdaivietnam.vn/

Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi

Địa chỉ: Toà Le Capitole, số 27 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

Group tư vấn chuyên sâu: https://www.facebook.com/groups/3863756297185867

0866222823