Đất CLN là gì? Thủ tục chuyển đất CLN sang đất ở (ảnh minh họa)
Mục luc của bài viết
Đất CLN là đất gì?
Để hiểu được ký hiệu CLN là đất gì thì trong bảng mã ký hiệu các loại đất theo bản đồ địa chính, đất CLN thuộc nhóm đất nông nghiệp. Đất CLN còn được gọi là đất trồng cây lâu năm, có tác dụng trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ thời điểm gieo trồng đến thời điểm thu hoạch. Có thể áp dụng với các loại cây sinh trưởng hằng năm, cây cho thu hoạch trong thời gian dài như: bưởi, thanh long, nho, cao su…
Thông thường không có ký hiệu CLN trong sổ đỏ mà chỉ được ghi trong bản đồ địa chính để thống kê, kiểm kê diện tích đất trồng cây hàng năm khác tại từng địa phương trên cả nước, giúp Nhà nước quản lý đất đai và giải quyết tranh chấp liên quan đến thửa đất.
Mục đích sử dụng đất CLN là gì?
Đất CLN được nhà nước giao cho cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức sử dụng với mục đích để trồng cây lâu năm. Mọi hoạt động trồng trọt sẽ mang đến quyền lợi về kinh tế cũng như đời sống. Tùy vào quy định của từng địa phương sẽ phân chia đất cho người sử dụng đất để trồng những loại cây khác nhau. Bên cạnh đó, tùy vào đặc điểm của từng loại đất để trồng nhóm cây sao cho phù hợp.
-
Cây công nghiệp lâu năm : Là loại cây được trồng để làm các nguyên liệu trong lĩnh vực công nghiệp hoặc trải qua chế biến mới sử dụng như cao su, cà phê, chè, hồ tiêu…
-
Cây ăn quả lâu năm : Gồm các loại cây thu hoạch quả tươi hoặc chế biến như cam, chôm chôm, mơ, nhãn…
-
Cây dược liệu lâu năm : Là loại cây sử dụng để làm thuốc hoặc nguyên liệu để điều chế thuốc như quế, sâm, hồi…
-
Các loại cây lâu năm khác : Gồm các cây lấy gỗ như bạch đàn, xoan, xà cừ, sưa…Có thể dễ dàng trồng xen với các loại cây lâu năm hoặc hàng năm khác.
Đất CLN có thời hạn bao lâu?
-
Đất CLN là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, do đó thời hạn sử dụng được quy định tại điều 126 luật Đất đai như sau :
-
Đối với cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất và công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng đất là 50 năm.
-
Đối với cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước cho thuê đất thì thời hạn là không quá 50 năm.
-
Đối với tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất dựa trên cơ sở dự án đầu tư hoặc xin đơn giao đất của tổ chức để tiến hàng xem xét, đưa ra quyết định cụ thể về thời gian nhưng thời hạn không quá 70 năm.
Đất CLN có được xây nhà không?
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 6 Luật đất đai, đất đai phải được sử dụng đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
Theo đó, chỉ có đất ở – đất thổ cư mới được xây nhà và các công trình khác để phục vụ đời sống, còn đất trồng cây hàng năm được sử dụng vào mục đích trồng cây. Như vậy không được tự ý xây nhà trên đất CLN.
Để được xây nhà hợp pháp trên đất CLN, cần làm thủ tục chuyển đổi sang đất thổ cư và chỉ được xây dựng khi được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Tuy vậy không phải đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất CLN nào cũng được phê duyệt mà các cơ quan có thẩm quyền sẽ căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất của địa phương để quyết định có cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng của cá nhân, hộ gia đình hay không.
Đất CLN có lên thổ cư được không?
Đất CLN thuộc nhóm đất nông nghiệp, cho nên theo quy định của pháp luật, để có thể chuyển sang đất thổ cư thì người sử dụng đất cần có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
Do đó đất trồng cây lâu năm hoàn toàn có thể chuyển lên đất thổ cư.
Để có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất CLN, cần lưu ý những điều kiện sau :
-
Phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng.
-
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
-
Đất không có tranh chấp.
-
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
-
Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài những điều kiện chung ở trên, cơ quan sẽ căn cứ đến những điều sau để quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất CLN :
-
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
-
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể ở đây là chuyển đổi đất lên thổ cư.
Thủ tục chuyển đổi đất CLN sang đất ở
Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở với mục đích khác bạn phải đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo các quy định như sau:
-
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ khác có cùng tính pháp lý.
Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
-
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
-
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.