Điều kiện để đưa bất động sản vào hoạt động là gì? (ảnh minh họa)
Điều kiện để đưa bất động sản vào hoạt động là gì?
Theo Điều 9 Luật Hoạt động bất động sản năm 2014 quy định điều kiện đưa bất động sản vào hoạt động như sau:
Thứ nhất, nhà, công trình xây dựng đưa vào sử dụng phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Đã đăng ký quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng gắn liền với đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng hiện có thuộc dự án đầu tư bất động sản chỉ cần có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất;
– Không được tạm giữ, thi hành án để bảo đảm thi hành án.
Thứ hai: Loại đất được phép chuyển đổi quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
– Quyền sử dụng đất không bị tịch thu để bảo đảm cho việc thi hành án;
– Trong thời gian chiếm dụng đất.
Điều kiện tổ chức kinh doanh bất động sản là gì?
Điều 4 Nghị định 02/2022/ND-CP quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bất động sản.
Vì vậy, để thực hiện hoạt động bất động sản, tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Phải đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Công ty, Hợp tác xã và phải đăng ký lĩnh vực bất động sản.
– Thông tin phải được công bố trên website của công ty, tại trụ sở Ban quản lý dự án (đối với dự án đầu tư, kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường học (hợp đồng thương mại qua phòng giao dịch bất động sản).
– Chỉ có bất động sản đủ điều kiện mới được phép đưa vào hoạt động.
Ngoài ra, trong trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì nhà đầu tư đó phải có vốn chủ sở hữu tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư của dự án. quy mô dưới 20 ha, không ít hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên. Khi thực hiện hoạt động kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư dự án phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
Việc xác định vốn chủ sở hữu theo quy định căn cứ vào kết quả báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của công ty đang hoạt động (được thực hiện trong năm hoặc năm liền kề trước đó). Đối với công ty mới thành lập, vốn chủ sở hữu được xác định căn cứ vào số vốn cổ phần thực tế góp theo quy định của pháp luật.
Phạm vi hoạt động bất động sản của tổ chức, cá nhân
Theo Điều 11 Luật Hoạt động Bất động sản 2014, phạm vi hoạt động của tổ chức, cá nhân trong nước được quy định như sau:
– Mua nhà và công trình xây dựng để bán, cho thuê hoặc mua để cho thuê;
– Cho thuê nhà, công trình xây dựng theo hình thức cho thuê lại;
– Đối với đất được Nhà nước giao có thể đầu tư xây dựng nhà để bán, cho thuê hoặc cho thuê; Chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán thửa theo quy định của pháp luật về đất đai; Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang, nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng kỹ thuật này;
– Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được phép đầu tư xây dựng nhà ở cho thuê; đầu tư xây dựng nhà ở, công trình phi nhà ở để bán, cho thuê;
– Đối với đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng thì có thể đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng để bán, cho thuê;
– Đối với đất do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;
– Đối với đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì được phép đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để cho thuê tùy theo mục đích sử dụng đất;
– Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;
– Nhận chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng, cho thuê đất đã có hạ tầng kỹ thuật.
Vì vậy, khi thực hiện hoạt động bất động sản, tổ chức, cá nhân chỉ được phép thực hiện hoạt động của mình trong các lĩnh vực nêu trên.
Chi tiết xin liên hệ:
Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội
Điện thoại: 0866 222 823
Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com
Website: https://luatthaiduonghanoi.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi
Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội