Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất (ảnh minh họa)
Mục luc của bài viết [hide]
Thế chấp là gì?
Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015, thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).
Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Quy định về tài sản thế chấp
-
Trường hợp thế chấp toàn bộ bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ của bất động sản, động sản đó cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
-
Trường hợp thế chấp một phần bất động sản, động sản có vật phụ thì vật phụ gắn với tài sản đó thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
-
Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp thì tài sản gắn liền với đất cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
-
Trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm thì bên nhận thế chấp phải thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp. Tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm trực tiếp cho bên nhận thế chấp khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
-
Trường hợp bên nhận thế chấp không thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp thì tổ chức bảo hiểm chi trả tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm và bên thế chấp có nghĩa vụ thanh toán cho bên nhận thế chấp.
-
Thế chấp quyền sử dụng đất
1. Đặc điểm thế chấp quyền sử dụng đất
– Đối tượng của thế chấp quyền sử dụng: tài sản thế chấp không phải là đất đai mà là quyền sử dụng đất. Vì theo quy định của pháp luật, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Do đó, khi thế chấp quyền sử dụng đất, người thế chấp chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu.
– Trong quan hệ thế chấp quyền sử dụng đất, bên thế chấp được tiếp tục khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ đất đai.
– Thế chấp quyền sử dụng đất phải tuân theo trình tự, thủ tục nhất định. Theo Điều 3 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, việc thế chấp quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, được công chứng và được đăng ký theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
– Thế chấp quyền sử dụng đất là biện pháp bảo đảm đối vật. Theo quy định, bên nhận thế chấp có thể xử lý tài sản tài sản thế chấp để thu hồi khoản vay của mình, trong trường hợp đến hạn mà bên thế chấp vi phạm nghĩa vụ trả nợ.
2. Thế chấp quyền sử dụng đất với những loại đất nào?
Theo điểm g khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc một trong những loại đất sau được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân:
- Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;
- Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;
- Đất được cho thuê trả tiền đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;
- Đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.
3. Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có đủ điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Nội dung của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất docác bên có thể tự soạn hợp đồng nhưng cần đảm bảo có các nội dung cơ bản đây:
- Thông tin của các bên thế chấp, gồm: Họ tê, năm sinh, Căn cước công dân, địa chỉ, số điện thoại…;
- Thông tin về thửa đất thế chấp: Số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, loại đất, hình thức sử dụng…
- Thời hạn thế chấp: Do các bên thỏa thuận hoặc cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Đăng ký thế chấp và nộp lệ phí: quy định rõ thuộc trách nhiệm nộp những khoản phí, lệ phí;
- Xử lý tài sản thế chấp: Phương thức xử lý tài sản thế chấp, số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp sẽ được thanh toán cho ai theo thứ tự nào;
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp;
- Các điều khoản bảo mật, bất khả kháng;
- Các thỏa thuận khác phù hợp quy định pháp luật.
Chi tiết xin liên hệ:
Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội
Điện thoại: 0866 222 823
Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com
Website: https://luatthaiduonghanoi.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi
Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội