Làm Sổ đỏ cho đất thừa kế mới nhất

Đất mà hộ gia đình, cá nhân sử dụng là đất được thừa kế, việc này rất phổ biến nhưng không phải thửa đất thừa kế nào cũng có sổ đỏ. Để có đầy đủ các quyền của người sử dụng đất thì cần phải làm Sổ đỏ đối với đất thừa kế.

Hình thức thừa kế quyền sử dụng đất

Những người thừa kế thừa kế quyền sử dụng đất bằng di chúc hoặc theo pháp luật.

* Thừa kế theo di chúc

Di chúc bao gồm di chúc miệng và di chúc bằng văn bản. Theo quy định tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc bằng văn bản bao gồm:

– Di chúc được viết không có người làm chứng.

– Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

– Di chúc viết tay có công chứng.

– Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

*Thừa kế theo pháp luật

Theo quy định tại khoản 1 Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, quyền sử dụng đất được phân chia theo quy định của pháp luật trong các trường hợp sau:

– Không có di chúc.

– Di chúc không hợp pháp.

– Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc; Cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

– Người được chỉ định là người thừa kế theo di chúc nhưng không có quyền thừa kế hoặc từ chối nhận di sản.

Ngoài ra, thừa kế hợp pháp còn áp dụng đối với các trường hợp thừa kế cấu thành quyền sử dụng đất sau đây:

– Quyền thừa kế không được xác định trong di chúc.

– Phần thừa kế gắn liền với phần di chúc không có hiệu lực pháp luật.

– Di sản thừa kế gắn liền với những người thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền thừa kế, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc cùng thời điểm với người lập di chúc; liên kết với cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

Mặc dù quyền sử dụng đất có thể được phân chia theo di chúc hoặc theo pháp luật nhưng đất không có giấy chứng nhận chủ yếu được thừa kế theo di chúc bằng văn bản không có người làm chứng hoặc di chúc bằng văn bản có người làm chứng, chứng minh hoặc thừa kế theo pháp luật.

Điều kiện được cấp Sổ đỏ

Theo quy định tại Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013 thì điều kiện cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) bao gồm 02 trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Có giấy tờ về quyền sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/ND-CP.

Trường hợp 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Giấy tờ về quyền sử dụng đất không có giá trị pháp lý khi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thừa kế mà không có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/ND-CP.

Hồ sơ, thủ tục cấp Sổ đỏ cho đất thừa kế

* Hồ sơ đề nghị cấp sổ

Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

– Đơn đăng ký và cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 04a/ĐK.

– Giấy tờ chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ tài chính; Các giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

– Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất phải xuất trình một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/ND-CP (giấy tờ thừa kế).

Lưu ý: Trường hợp sử dụng đất do thừa kế trước ngày 01/7/2014 khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, tổ chức nhận đất không có thẩm quyền yêu cầu người thừa kế nộp hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định. của pháp luật như di chúc, giấy tờ tuyên bố thừa kế… (thực hiện theo khoản 54, Điều 2, Nghị định 01/2017/ND-CP).

* Trình tự, điều kiện đề nghị cấp Giấy chứng nhận

Bước 1. Nộp đơn

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân xã, huyện, thành phố nơi có đất nếu cần thiết.

Cách 2: Không trình Ủy ban nhân dân xã, huyện, thành phố nơi có đất

– Trường hợp địa phương chưa thành lập cơ quan một cửa liên thông thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với những nơi chưa được thành lập.

– Đối với các địa phương đã tổ chức cơ quan một cửa tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp cho cơ quan một cửa cấp huyện.

Bước 2: Nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Ở bước này chỉ cần lưu ý các vấn đề sau:

– Khi nhận được thông báo của cơ quan thuế, hộ gia đình, cá nhân phải nộp các khoản theo thông báo như: Phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

– Sau khi thanh toán xong, lưu giữ hóa đơn, chứng từ xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Bước 4. Trả kết quả

*Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với cộng đồng miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian trên không bao gồm ngày nghỉ cuối tuần, ngày lễ theo quy định của pháp luật; Thời hạn nhận hồ sơ tại cấp xã; Đã đến lúc phải thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Đã đến lúc phải rà soát, xử lý các trường hợp sử dụng đất vi phạm pháp luật; thời gian yêu cầu đánh giá.

Phải nộp phí khi cấp Sổ đỏ

Phí sử dụng đất

* Không phải nộp tiền sử dụng đất

– Hộ gia đình, cá nhân không phải nộp tiền thuê đất nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:

Điều kiện 1: Sử dụng đất ổn định

Điều kiện 2: Có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/ND-CP.

Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đứng tên người khác (giấy tờ không đứng tên người sử dụng đất mà đứng tên người để lại thừa kế) không bắt buộc phải làm Vì thế. tiền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện sau:

– Đất không có tranh chấp.

– Có văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất được các bên ký kết nhưng trước ngày 01/7/2014, các thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật như di chúc chưa được thực hiện.

Phí đăng ký

* Miễn phí đăng ký

Theo khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/ND-CP thì nhà, đất được thừa kế giữa: vợ và chồng; cha đẻ, mẹ đẻ và con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi; bố chồng, mẹ chồng, con dâu; bố vợ, mẹ vợ và con rể; ông, bà và cháu; ông, bà và cháu; Anh chị em ruột hiện đang được hưởng giấy chứng nhận do cơ quan công quyền có thẩm quyền cấp sẽ được miễn lệ phí trước bạ.

* Tỷ lệ thanh toán nếu không được miễn

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 140/2016/ND-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/ND-CP, lệ phí trước bạ khi cấp giấy chứng nhận được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 1m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích)

– Giá 1 m2 đất tính lệ phí trước bạ là giá đất ghi trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

– Diện tích đất phải nộp lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được cơ quan đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Lệ phí cấp sổ

– Do HĐND tỉnh quy định.

– Lệ phí: Từ 100.000đ trở xuống/giấy/lần cấp (một số tỉnh thu 120.000đ).

Ngoài ra, một số tỉnh, thành phố phải nộp thêm phí thẩm định hồ sơ.

Trên đây là những quy định về điều kiện, thủ tục và lệ phí phải nộp khi lập Sổ đỏ thừa kế đất đai. Đây là những quy định chung. Trên thực tế, có thể nảy sinh những vụ việc phức tạp đòi hỏi phải áp dụng nhiều quy định khác nhau, khiến người dân không biết giải quyết như thế nào.

 

Chi tiết xin liên hệ: Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Điện thoại: 0866 222 823

Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com

Website: https://luatthaiduonghanoi.com

Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi

Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội

0866222823