Mục luc của bài viết
Khái niệm đất nuôi trồng thủy sản?
Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp nên, có thể hiểu đây là đất nông nghiệp sử dụng với mục đích nuôi trồng thủy sản.
Loại đất này bao gồm ao hồ, đầm, sông ngòi, kênh rạch, đất có mặt nước ven biển, bãi bồi ven sông, bãi cát, cồn biển, đất sử dụng cho kinh tế trang trại…
Tóm lại, đất nuôi trồng thủy hải sản là đất có mặt nước nội địa.
Trong bản đồ địa chính, ký hiệu đất nuôi trồng thủy sản là NTS.
Đất nuôi trồng thủy sản (hình internet)
Lệ phí chuyển đổi đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở là bao nhiêu?
Theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 5 của Nghị định 45/2014/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất, khi chuyển từ đất ao, vườn trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất thổ cư theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất thổ cư; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất ao, vườn gắn liền nhà ở nhưng chủ sở hữu sử dụng đất tách ra để chuyển quyền sở hữu hoặc do đơn vị đo đạc khi tiến hành đo vẽ bản đồ địa chính trước ngày 1/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất thổ cư thì :
“Thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng”.
Ngoài ra còn có một số loại phí khác như lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ.
Thủ tục mua bán đất nuôi trồng thủy sản như thế nào?
Các trường hợp đủ điều kiện chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản, sẽ tiến hành theo các bước sau :
Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ bao gồm
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- CMND/CCCD của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 03/BĐS-TNCN.
- Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 01.
- Các giấy tờ làm căn cứ xác định đối tượng miễn thuế, lệ phí (nếu có).
Bước 2 : Nộp hồ sơ
Cơ quan quản lý sẽ kiểm tra hồ sơ, xác định vị trí nhà đất gửi cho cơ quan thuế để xác minh nghĩa vụ tài chính.
Bước 3 : Cơ quan thuế thông báo nghĩa vụ tài chính cho người làm hồ sơ
Bước 4 : Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Người làm hồ sơ nộp thuế trước bạ nhà đất, thuế thu nhập cá nhân từ bất động sản. Biên lai thu thuế, lệ phí nộp cho Văn phòng đăng ký đất đai.
Thuế thu nhập cá nhân từ bất động sản chỉ được miễn khi chuyển nhượng đất giữa các trường hợp thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại Khoản 10 Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012 và 2014.
Ngoài những trường hợp này, vẫn phải thực hiện đầy đủ các khoản thuế phí được quy định.
Bước 5 : Nhận kết quả (Giấy chứng nhận)
Quy định về hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản như thế nào?
Theo Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản như sau:
(1) Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
– Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
– Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
(2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
(3) Hạn mức giao đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để nuôi trồng thủy sản không quá hạn mức giao đất quy định tại (1) và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại (1) mục này.
UBND cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(4) Hạn mức giao đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại (1), (2) và (3).
(5) Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho UBND cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.
(6) Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định.
Chi tiết xin liên hệ:
Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội
Điện thoại: 0866 222 823
Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com
Website: https://luatthaiduonghanoi.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi
Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội