Xử lý tài sản trên đất khi hết thời hạn thuê đất thế nào?

Câu hỏi: Chào luật sư, gia đình tôi có thuê đất của hợp tác xã để làm trang trại với thời hạn thuê là 15 năm, đến năm nay là hợp đồng thuê đất của nhà tôi sẽ hết thời hạn, luật sư cho tôi hỏi là trong đất thuê đất thì chúng tôi có xây dựng 1 căn nhà và trồng một số cây ăn quả thì việc “Xử lý tài sản trên đất khi hết thời hạn thuê đất” sẽ như thế nào ạ?. Tôi xin cảm ơn.

Thuê đất là một trong những hình thức sử dụng đất rất phổ biến hiện nay, thông thường việc thuê đất này sẽ có một thời hạn nhất định mà các bên thỏa thuận với nhau, khi hết thời hạn thuê đất thì người thuê sẽ hoàn trả lại đất hoặc có thể tiếp tục gia hạn hợp đồng thuê đất nếu có nhu cầu. Sau đây mời các bạn hãy cùng tìm hiểu các vấn đề liên quan đến “Xử lý tài sản trên đất khi hết thời hạn thuê đất” qua bài viết dưới đây nhé.

Xử lý tài sản trên đất khi hết thời hạn thuê đất thế nào?
Xử lý tài sản trên đất khi hết thời hạn thuê đất thế nào?

Thuê đất và các quyền lợi của người thuê đất

Thuê đất là một trong những hình thức sử dụng đất phổ biến hiện nay. Thông thường, khi thuê đất, các bên sẽ đồng ý với nhau về thời hạn sử dụng. Khi hết thời gian thuê, người thuê đất có thể trả lại đất hoặc giới hạn đồng thời nếu vẫn còn nhu cầu tiếp tục sử dụng.

Theo Điều 166 Luật Đất đai 2013 , người thuê đất có quyền và nghĩa vụ nhất định. Một số quyền của người thuê đất bao gồm:

  • Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất liền.
  • Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp về đất đai của mình, có quyền khiếu nại, tố cáo khi có hành vi xâm phạm.

Tuy nhiên, khi hết hạn thuê đất, một trong những câu hỏi mà người thuê đất luôn nắng là: Xử lý tài sản trên đất như thế nào khi hợp đồng thuê đất kết thúc?

Xử lý tài sản trên đất khi hết hạn thuê đất

Khi thuê đất, người thuê có thể xây dựng các công trình hoặc trồng trọt để phục vụ mục đích sử dụng của mình. Tuy nhiên, khi hết hạn hợp đồng thuê đất, các tài sản này sẽ được xử lý như thế nào? Theo quy định tại Điều 713 Bộ luật Dân sự 2015 , khi hợp đồng thuê đất chấm dứt, tài sản gắn liền với đất sẽ được giải quyết dựa trên sự đồng ý giữa các bên.

Cụ thể, Điều 713 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

  1. Chấm dứt hợp đồng đất sẽ xảy ra ở các trường hợp sau:
    • Out out of out of out of the property and could not be limit.
    • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
    • Nhà nước thu hồi đất.
    • Một trong các phương tiện đơn phương chấm dứt đồng thời.
  2. Tài sản gắn liền với đất sẽ được giải quyết dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên. Nếu không có sự đồng ý, các bên sẽ khôi phục lại tình trạng đất như khi nhận.

Do đó, khi hết thời hạn hợp đồng, các tài sản trên đất như nhà ở và trồng cây sẽ được giải quyết dựa trên sự đồng thuận giữa người thuê đất và hợp tác xã (hoặc chủ đất). Nếu các bên không có sự đồng thuận, bạn có thể phải hoàn thành tài sản cho bên thuê đất hoặc yêu cầu bồi thường.

Thời hạn sử dụng đất và giới hạn đồng thuê đất

Theo Điều 126 và Điều 127 Luật Đất đai 2013 , nếu người thuê đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất, bên cho thuê (hoặc Nhà nước) sẽ xem xét giới hạn đồng thuê đất. Thời gian gia hạn sẽ phụ thuộc vào loại đất và sự đồng ý của các bên, nhưng không được vượt quá thời gian quy định của pháp luật.

Các quy định về thời hạn sử dụng đất khi hết thời hạn thuê đất:

  1. Đối với đất nông nghiệp :
    • Nếu thuê đất nông nghiệp, thời gian thuê không quá 50 năm, và khi hết thời hạn, người thuê có thể yêu cầu thời hạn.
  2. Đối với việc sử dụng đất cho mục tiêu khác :
    • Nếu đất sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, thời gian thuê có thể kéo dài đến 70 năm và có thể được gia hạn nếu có nhu cầu.

Kết luận về việc xử lý tài sản trên đất khi hết hạn thuê

Khi hết hạn thuê đất, việc xử lý tài sản trên đất sẽ phụ thuộc vào sự đồng ý giữa người thuê và bên thuê đất. Người thuê đất có thể phải giải quyết công trình, chuyển nhượng tài sản hoặc bồi thường theo sự đồng ý. Trong trường hợp hợp đồng có giới hạn, người thuê có thể tiếp tục sử dụng đất và giữ lại tài sản đã có đầu tư.

Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc xử lý tài sản trên đất khi hết tài khoản, hoặc cần tư vấn giải pháp về việc giới hạn đồng thuê đất, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và giải quyết nhanh chóng.

Thời hạn sử dụng đất và cách xử lý khi hết thời hạn

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì khi hết thời hạn sử dụng đất theo hợp đồng thuê đất thì nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì người cho thuê đất sẽ xem xét và gia hạn thời gian thuê, hoặc trong trường hợp nhà nước cho thuê đất thì Nhà nước sẽ gia hạn hoặc xem xét gia hạn hoặc thu hồi theo quy định của pháp luật.

Điều 126 và Điều 127 Luật Đất đai 2013 quy định về thời hạn sử dụng đất. Theo đó, thời hạn sử dụng đất và cách xử lý khi hết thời hạn sử dụng đất sử dụng đất được quy định theo bảng dưới đây:

STT Các trường hợp Thời hạn Xử lý khi hết thời hạn
1 Sử dụng đất có thời hạn
1.1 – Thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn (đất 5%). – Thời hạn thuê không quá 05 năm. – Hết thời gian thuê phải trả lại đất cho UBND cấp xã.
1.2 – Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nghiệp sử dụng đất được giao, công nhận quyền sử dụng trong trường hợp:+ Được giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;+ Được giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân;+ Được giao đất rừng sản xuất;+ Được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;+ Được giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng. – Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất là 50 năm. – Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn 50 năm.
1.3 – Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp – Không quá 50 năm – Khi hết thời hạn thuê đất, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê.
1.4 – Tổ chức được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;– Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư;– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.   – Được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. – Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 50 năm
– Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn – Thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm. – Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 70 năm
– Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua – Thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án.– Lưu ý: Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. – Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn được xác định theo thời hạn của dự án
1.5 – Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh. – Không quá 70 năm. – Khi hết thời hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 70 năm.
1.6 – Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích. – Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
2 Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
2.1 Trường hợp 1: Thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất
  – Trường hợp chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác. – Thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.– Được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích.
– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối. – Được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê. – Khi hết thời hạn, được xem xét gia hạn nhưng không quá 50 năm nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
– Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. – Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
2.2 Trường hợp 2: Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi chuyển mục đích sử dụng đất
  – Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất. – Được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.– Dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì không quá 70 năm.
3 Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất (mua đất, nhận tặng cho, nhận chuyển đổi, nhận thừa kế…)
  – Sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn. – Là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Chi tiết liên hệ

Công ty Luật Thái Dương FDI Hà Nội

Điện thoại: 0866 222 823

Email: luatthaiduonghanoi@gmail.com

Website: https://luatthaiduonghanoi.com

Fanpage: https://www.facebook.com/luatthaiduongfdihanoi

Địa chỉ: Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội.

0866222823